Viêm cột sống dính khớp

Posted on
Tác Giả: Clyde Lopez
Ngày Sáng TạO: 19 Tháng Tám 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 9 Có Thể 2024
Anonim
Viêm cột sống dính khớp - SứC KhỏE
Viêm cột sống dính khớp - SứC KhỏE

NộI Dung

Viêm cột sống dính khớp là gì?

Viêm cột sống dính khớp (AS) là một loại viêm khớp ảnh hưởng đến cột sống. Ankylosing có nghĩa là cứng hoặc cứng, spondyl có nghĩa là cột sống, và itis đề cập đến tình trạng viêm. Bệnh gây viêm cột sống và các khớp lớn, dẫn đến cứng và đau. Bệnh có thể dẫn đến xói mòn khớp giữa cột sống và xương hông. Đây được gọi là khớp sacroiliac. Nó cũng có thể gây ra các cầu xương hình thành giữa các đốt sống trong cột sống, hợp nhất các xương đó. Xương ở ngực cũng có thể hợp lại.

Nguyên nhân nào gây ra bệnh viêm cột sống dính khớp?

Nguyên nhân của AS không được biết rõ, nhưng các nhà nghiên cứu cho rằng gen đóng một vai trò nào đó. Một gen có tên là HLA-B27 xuất hiện ở hơn 95% người Mỹ da trắng mắc bệnh AS, nhưng chỉ 50% người Mỹ gốc Phi mắc bệnh. Tuy nhiên, một số người có gen HLA-B27 không có AS.

Những ai có nguy cơ mắc bệnh viêm cột sống dính khớp?

AS phổ biến hơn ở những người từ 17 đến 35. Nó có thể xảy ra ở cả trẻ em và người lớn tuổi. Bệnh ảnh hưởng đến nam giới trẻ tuổi hơn phụ nữ. Nó có xu hướng chạy trong gia đình.


Các triệu chứng của bệnh viêm cột sống dính khớp là gì?

Các triệu chứng của AS có xu hướng biến mất và quay trở lại theo thời gian. Các triệu chứng có thể xảy ra một chút khác nhau ở mỗi người. Các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Đau lưng, thường nghiêm trọng nhất vào ban đêm khi nghỉ ngơi
  • Cứng đầu buổi sáng
  • Tư thế khom lưng để đối phó với cơn đau lưng (cúi người về phía trước có xu hướng giảm đau)
  • Cột sống thẳng và cứng
  • Không có khả năng hít thở sâu, nếu các khớp giữa xương sườn và cột sống bị ảnh hưởng
  • Mất cảm giác ngon miệng
  • Giảm cân
  • Mệt mỏi
  • Sốt
  • Thiếu máu
  • Đau khớp
  • Viêm mắt nhẹ
  • Tổn thương nội tạng, chẳng hạn như tim, phổi và mắt
  • Viêm da
  • Bệnh đường tiêu hóa (chẳng hạn như Crohn hoặc viêm loét đại tràng)

Các triệu chứng của bệnh viêm cột sống dính khớp có thể giống như các tình trạng sức khỏe khác. Đảm bảo đến gặp nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn để được chẩn đoán.

Bệnh viêm cột sống dính khớp được chẩn đoán như thế nào?

Quá trình bắt đầu bằng tiền sử bệnh và khám sức khỏe. Các thử nghiệm cũng có thể được thực hiện, chẳng hạn như:


  • Tia X. Thử nghiệm này sử dụng một lượng nhỏ bức xạ để tạo ra hình ảnh của các mô bên trong, xương và các cơ quan trên phim.
  • Tốc độ lắng của hồng cầu (ESR hay sed rate). Thử nghiệm này xem các tế bào hồng cầu rơi xuống đáy ống nghiệm nhanh như thế nào. Khi bị sưng và viêm, các protein trong máu tụ lại với nhau và trở nên nặng hơn bình thường. Chúng rơi xuống và lắng xuống nhanh hơn ở đáy ống nghiệm. Tế bào máu giảm càng nhanh thì tình trạng viêm càng nặng. Có đến 70 phần trăm những người mắc chứng AS có ESR cao.
  • Xét nghiệm di truyền. Xét nghiệm di truyền được thực hiện để tìm xem một người có mang bản sao của gen bị thay đổi vì một căn bệnh hay không. Gen HLA-B27 được tìm thấy ở hơn 95% những người mắc chứng AS.

Bệnh viêm cột sống dính khớp điều trị như thế nào?

Việc điều trị sẽ phụ thuộc vào các triệu chứng, tuổi tác và sức khỏe chung của bạn. Nó cũng sẽ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng. Mục tiêu của điều trị là giảm đau và cứng khớp, ngăn ngừa dị tật và duy trì lối sống bình thường nhất có thể. Điều trị có thể bao gồm:


  • Thuốc chống viêm không steroid, để giảm đau và viêm
  • Thuốc chẹn yếu tố hoại tử khối u (thuốc sinh học), để giảm viêm và sưng
  • Thuốc chống đau bụng điều chỉnh bệnh (DMARD), chẳng hạn như sulfasalazine, để giảm viêm và kiểm soát AS
  • Sử dụng corticosteroid ngắn hạn, để giảm viêm
  • Sử dụng ngắn hạn thuốc giãn cơ và giảm đau để giảm đau dữ dội và co thắt cơ
  • Phẫu thuật để thay khớp, đặt các thanh vào cột sống hoặc loại bỏ các phần của xương dày và cứng
  • Duy trì tư thế thích hợp
  • Tập thể dục thường xuyên, bao gồm các bài tập tăng cường cơ lưng

Nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về những rủi ro, lợi ích và tác dụng phụ có thể có của tất cả các loại thuốc.

Biến chứng của bệnh viêm cột sống dính khớp là gì?

Theo thời gian, một đường cong về phía trước của cột sống có thể phát triển cùng với AS. Bệnh nhân AS có nguy cơ loãng xương (loãng xương). Điều này có thể dẫn đến gãy xương sống. AS cũng có thể dẫn đến bệnh vẩy nến, và viêm mắt, van động mạch chủ và đường ruột.

Sống chung với bệnh viêm cột sống dính khớp

Không có cách chữa trị AS, vì vậy điều quan trọng là phải lên kế hoạch điều trị với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn. Thực hiện các thay đổi lối sống có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn. Luôn vận động và tập thể dục để giảm đau. Chuyên gia vật lý trị liệu có thể giúp bạn thiết kế một kế hoạch tập thể dục và giúp bạn giữ tư thế tốt.

Khi nào tôi nên gọi cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình?

Nếu các triệu chứng của bạn trở nên tồi tệ hơn hoặc bạn có các triệu chứng mới, hãy cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết.

Những điểm chính về bệnh viêm cột sống dính khớp

  • Viêm cột sống dính khớp là một loại viêm khớp ảnh hưởng đến cột sống.
  • Một gen có thể là một phần nguyên nhân gây ra AS.
  • Các triệu chứng của AS bao gồm đau lưng, cứng khớp vào sáng sớm và tư thế khom lưng.
  • AS có thể gây ra các triệu chứng khác như chán ăn, giảm cân, mệt mỏi, sốt, thiếu máu, viêm mắt và bệnh GI.
  • Mục tiêu của điều trị AS là giảm đau và cứng khớp, ngăn ngừa dị tật và duy trì lối sống bình thường nhất có thể.
  • Duy trì hoạt động là quan trọng trong việc quản lý AS.

Bước tiếp theo

Các mẹo giúp bạn tận dụng tối đa khi đến gặp nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình:

  • Trước chuyến thăm của bạn, hãy viết ra những câu hỏi bạn muốn trả lời.
  • Mang theo ai đó để giúp bạn đặt câu hỏi và ghi nhớ những gì nhà cung cấp của bạn nói với bạn.
  • Tại buổi khám, hãy viết ra tên của các loại thuốc, phương pháp điều trị hoặc xét nghiệm mới và bất kỳ hướng dẫn mới nào mà nhà cung cấp của bạn cung cấp cho bạn.
  • Nếu bạn có một cuộc hẹn tái khám, hãy ghi lại ngày, giờ và mục đích của chuyến thăm đó.
  • Biết cách bạn có thể liên hệ với nhà cung cấp của mình nếu bạn có thắc mắc.