Cách đọc Nhãn Thông tin về Thuốc

Posted on
Tác Giả: Joan Hall
Ngày Sáng TạO: 3 Tháng MộT 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 19 Có Thể 2024
Anonim
Cách đọc Nhãn Thông tin về Thuốc - ThuốC
Cách đọc Nhãn Thông tin về Thuốc - ThuốC

NộI Dung

Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) yêu cầu tất cả các loại thuốc không kê đơn (OTC) phải có nhãn Thông tin về Thuốc. Nhãn này cung cấp thông tin cơ bản về thành phần của thuốc, hướng dẫn sử dụng, các lưu ý và tương tác quan trọng về an toàn. Thông tin này sẽ giúp bạn chọn đúng loại thuốc và sử dụng đúng cách.

Nhãn Thông tin Thuốc chỉ bắt buộc đối với các loại thuốc OTC và không được sử dụng cho các chất bổ sung chế độ ăn uống, chẳng hạn như vitamin, khoáng chất và các biện pháp chữa bệnh bằng thảo dược.

Luôn đọc nhãn

FDA yêu cầu các nhãn trên tất cả các loại thuốc OTC phải có thông tin được liệt kê theo thứ tự giống nhau, được sắp xếp theo phong cách đơn giản, bắt mắt, nhất quán và chứa các từ dễ hiểu.

Vì bạn có thể đang dùng thuốc OTC mà không gặp bác sĩ, điều quan trọng là bạn phải đọc và hiểu thông tin trên nhãn. Nếu bạn không chắc thông tin có ý nghĩa gì hoặc bạn lo lắng về tương tác với các thuốc khác mà bạn đang dùng, hãy nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn. Nếu bạn có vấn đề với thị lực, hãy nhờ bạn bè hoặc thành viên trong gia đình đọc nhãn cho bạn.


Bao bì giả mạo

Mặc dù không được FDA yêu cầu, nhiều nhà sản xuất thuốc không kê đơn sử dụng hộp đựng có bằng chứng giả mạo cho sản phẩm của họ. Điều này là để giúp bảo vệ bạn khỏi hành vi phạm tội có thể xảy ra.

Nhãn trên các loại thuốc có bao bì rõ ràng là giả mạo sẽ có tuyên bố trên bao bì mô tả tính năng an toàn này, chẳng hạn như:

“TAMPER EVIDENT: KHÔNG SỬ DỤNG NẾU NẮP VÒNG DẤU ĐƯỢC IN ẤN BỊ MỎNG HOẶC BỎ LỠ”

Nếu bạn cho rằng gói thuốc đã bị giả mạo theo bất kỳ cách nào, đừng mua thuốc. Hãy đưa nó đến dược sĩ, quản lý cửa hàng hoặc nhân viên bán hàng để họ biết về thiệt hại.

Có gì trên Nhãn Thông tin Thuốc?

Thành phần hoạt chất

Thành phần hoạt tính là một phần của thuốc chịu trách nhiệm về tác dụng của thuốc. Nó được liệt kê đầu tiên trên nhãn cùng với số lượng hoặc liều lượng thuốc trong mỗi viên thuốc hoặc thìa cà phê chất lỏng. Phần này cũng sẽ cho bạn biết mục đích của thuốc.

Không dùng cùng lúc hai loại thuốc có cùng hoạt chất trừ khi được bác sĩ hoặc dược sĩ khuyến cáo.


Sử dụng

Phần này của nhãn thuốc cho bạn biết về những triệu chứng và tình trạng sức khỏe mà FDA đã chấp thuận cho thuốc này để điều trị hoặc ngăn ngừa.

Cảnh báo

Phần này của nhãn thuốc bao gồm các loại cảnh báo sau:

  • Khi nào không sử dụng thuốc
  • Các tình trạng có thể cần sự tư vấn của bác sĩ trước khi bạn sử dụng thuốc
  • Tương tác có thể xảy ra với các loại thuốc và thực phẩm khác
  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra của thuốc
  • Khi nào ngừng dùng thuốc và khi nào cần liên hệ với bác sĩ
  • Phải làm gì nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú
  • Cảnh báo để thuốc xa tầm tay trẻ em

Hướng

Phần này của nhãn thuốc cho bạn biết lượng thuốc cần dùng, cách dùng và tần suất dùng thuốc. Hơn nữa, các hướng dẫn sẽ cho bạn biết phương pháp chính xác để sử dụng thuốc cho trẻ em và người lớn.

Làm theo hướng dẫn cẩn thận. Nếu bạn dùng quá ít thuốc, bạn có thể không đạt được hiệu quả mong muốn và nếu bạn dùng quá nhiều thuốc, bạn có thể có những tác dụng phụ khó chịu.


Thông tin khác

Phần này của nhãn thuốc cho bạn biết cách bảo quản thuốc và lượng natri, kali và canxi trong sản phẩm nếu có.

Thành phần không hoạt động

Phần này của nhãn thuốc cho bạn biết về các chất trong thuốc không nhằm điều trị các triệu chứng hoặc tình trạng sức khỏe của bạn. Những chất này có thể bao gồm màu sắc, hương vị, chất bảo quản và vật liệu kết dính viên thuốc với nhau. Điều quan trọng là bạn phải biết những thành phần này vì chúng có thể gây ra phản ứng dị ứng ở một số người.

Nhãn cũng có thể cho bạn biết:

  • Ngày hết hạn hoặc ngày sau đó bạn không nên sử dụng thuốc
  • Số lô hoặc mã lô từ nhà sản xuất thuốc để giúp xác định sản phẩm
  • Tên và địa chỉ của nhà sản xuất, nhà đóng gói hoặc nhà phân phối
  • Lượng thuốc trong mỗi gói là bao nhiêu
  • Phải làm gì nếu bạn dùng quá liều thuốc

Ví dụ về Nhãn thuốc

Ví dụ về nhãn thuốc sử dụng thông tin từ chai aspirin:

Thành phần hoạt chất
(trong mỗi viên)

Aspirin 325 mg

Mục đích
Thuốc giảm đau / hạ sốt

Sử dụng
cung cấp cứu trợ tạm thời

  • Đau đầu
  • Bệnh đau răng
  • Đau cơ
  • Đau và sốt do cảm lạnh
  • Đau bụng kinh
  • Đau nhẹ của bệnh viêm khớp

Cảnh báo
Hội chứng Reye: Trẻ em và thanh thiếu niên không nên sử dụng thuốc này cho các triệu chứng thủy đậu hoặc cúm trước khi bác sĩ được tư vấn về hội chứng Reye, một căn bệnh hiếm gặp nhưng nghiêm trọng được báo cáo có liên quan đến aspirin.

Cảnh báo rượu: Nếu bạn tiêu thụ từ 3 đồ uống có cồn trở lên mỗi ngày, hãy hỏi bác sĩ xem bạn có nên dùng aspirin hoặc các loại thuốc giảm đau / hạ sốt khác hay không. Aspirin có thể gây chảy máu dạ dày.

Không được dùng nếu bạn bị dị ứng với aspirin.

Hỏi bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn có

  • Bệnh suyễn
  • Các vấn đề về dạ dày kéo dài hoặc tái phát
  • Vết loét
  • Vấn đề chảy máu

Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng nếu bạn đang dùng thuốc theo toa cho

  • Chống đông máu (làm loãng máu)
  • Bệnh tiểu đường
  • Bệnh Gout
  • Viêm khớp

Ngừng sử dụng và hỏi bác sĩ nếu

  • Đau nặng hơn hoặc kéo dài hơn 10 ngày
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày
  • Các triệu chứng mới xảy ra
  • Hiện tượng đỏ hoặc sưng tấy
  • Tai bị ù hoặc mất thính giác

Nếu mang thai hoặc cho con bú, hãy hỏi chuyên gia y tế trước khi sử dụng.Điều đặc biệt quan trọng là không được sử dụng aspirin trong 3 tháng cuối của thai kỳ trừ khi có chỉ định cụ thể của bác sĩ vì thuốc có thể gây ra các vấn đề cho thai nhi hoặc các biến chứng trong quá trình sinh nở.

Tránh xa tầm tay trẻ em.
Trong trường hợp vô tình dùng quá liều, hãy tìm trợ giúp y tế hoặc liên hệ với Trung tâm Kiểm soát Chất độc ngay lập tức.

Hướng

  • Người lớn: 1 đến 2 viên với nước. Liều lượng có thể được lặp lại sau mỗi 4 giờ, không quá 12 viên trong 24 giờ.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: tham khảo một bác sĩ.

Thông tin khác
Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° -30 ° C (59 ° -86 ° F)

Thành phần không hoạt động
hypromellose, tinh bột, titanium dioxide