6 loại thiết bị y tế chẩn đoán phổ biến

Posted on
Tác Giả: Eugene Taylor
Ngày Sáng TạO: 7 Tháng Tám 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 9 Có Thể 2024
Anonim
6 loại thiết bị y tế chẩn đoán phổ biến - ThuốC
6 loại thiết bị y tế chẩn đoán phổ biến - ThuốC

NộI Dung

Thiết bị và vật tư y tế chẩn đoán giúp bác sĩ lâm sàng đo lường và quan sát các khía cạnh khác nhau của sức khỏe bệnh nhân để họ có thể chẩn đoán. Sau khi chẩn đoán được, bác sĩ lâm sàng có thể chỉ định một kế hoạch điều trị thích hợp.

Thiết bị y tế chẩn đoán được tìm thấy trong các trung tâm chăm sóc ngoại trú cho người lớn và trẻ em, trong các phòng cấp cứu, cũng như các phòng bệnh viện nội trú và phòng chăm sóc đặc biệt.

Danh sách sau đây không phải là đầy đủ, nhưng nó cung cấp tổng quan về một số công cụ chẩn đoán thường được sử dụng nhất.

Ống nghe

Ống nghe có lẽ là thiết bị dễ nhận biết nhất trong tất cả các công cụ chẩn đoán y tế. Chúng được sử dụng để nghe âm thanh của tim, phổi và thậm chí cả lưu lượng máu trong động mạch và tĩnh mạch.

Ống nghe giúp chẩn đoán:

  • Viêm phổi
  • Viêm phế quản
  • Tim đập nhanh
  • Bệnh tim
  • Rối loạn nhịp tim
  • Các vấn đề về van tim

Ống nghe cũng được sử dụng cùng với huyết áp kế để đo huyết áp.


Ống nghe điện tử cải thiện chất lượng âm thanh khi nghe tiếng tim có âm vực thấp và âm thanh phổi có âm vực cao. Chúng có thể được kết nối với máy tính để ghi và lưu âm thanh. Chúng có thể được kết nối với các nhà phân phối cho phép nhiều người cùng nghe với các ống nghe liền kề. Đặc điểm cuối cùng này rất quan trọng khi đào tạo sinh viên thực tập, cư dân và nghiên cứu sinh.

Máy đo huyết áp

Y học dựa trên bằng chứng đã chứng minh rằng việc đo huyết áp rất quan trọng trong việc xác định sức khỏe tổng thể của một người.

Máy đo huyết áp có thể giúp chẩn đoán:

  • Bệnh tiểu đường
  • Huyết áp cao hoặc thấp
  • Cứng động mạch
  • Mảng bám động mạch
  • Huyết áp thấp

Huyết áp cao có liên quan đến một số bệnh. Có một vài sản phẩm được sử dụng để đo huyết áp.

Máy đo huyết áp bằng tay được coi là đáng tin cậy nhất. Áp kế thủy ngân không yêu cầu hiệu chuẩn thường xuyên và do đó được sử dụng trong các trường hợp rủi ro cao.


Máy đo huyết áp tuyến giáp kém tin cậy hơn một chút vì chúng có thể bị mất hiệu chuẩn khi va đập, đây có thể là một điều thường xảy ra trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe. Kiểu treo tường có thể làm giảm khả năng này, nhưng vẫn nên kiểm tra hiệu chuẩn để chắc chắn. Kiểu dáng bình xăng con có thể dễ dàng nhận biết là một bộ phận cơ khí có mặt số để đọc, cũng như bóng đèn và van khí.

Máy đo huyết áp ngón tay kỹ thuật số là loại nhỏ nhất và di động nhất. Mặc dù dễ vận hành nhưng chúng kém chính xác hơn một chút.

Máy đo huyết áp kỹ thuật số, giống như máy đo huyết áp ngón tay kỹ thuật số, cũng là điện tử. Chúng có thể được thổi phồng bằng tay hoặc tự động. Chúng rất dễ sử dụng nhưng tính huyết áp theo cách gián tiếp. Đơn vị kỹ thuật số đo áp lực động mạch có nghĩa là áp lực, về cơ bản được chuyển thành giá trị trung bình của huyết áp tâm thu và tâm trương. Sau đó, máy đo huyết áp kỹ thuật số phải lấy kết quả đo tâm thu và tâm trương. Những điều này rất hữu ích ở những khu vực ồn ào, nơi áp kế thủy ngân bằng tay sẽ không hiệu quả vì bác sĩ lâm sàng cần phải nghe âm thanh của Korotkoff.


Kính soi mắt

Kính soi mắt là công cụ cầm tay cho phép bác sĩ nhìn vào đáy mắt của bệnh nhân. Loại công cụ chẩn đoán này thường được sử dụng trong các kỳ khám sức khỏe hoặc ngoại trú.

Kính soi đáy mắt có thể giúp chẩn đoán:

  • Nhiễm khuẩn
  • Võng mạc tách rời
  • Bệnh tăng nhãn áp

Có hai loại kính soi đáy mắt.

Kính soi mắt trực tiếp tạo ra hình ảnh thẳng đứng có độ phóng đại khoảng 15 lần. Các dụng cụ này được giữ càng gần mắt bệnh nhân càng tốt.

Kính soi mắt gián tiếp tạo ra hình ảnh ngược với độ phóng đại từ 2 đến 5 lần. Kính soi mắt gián tiếp được đặt cách mắt bệnh nhân từ 24 đến 30 inch. Đèn gián tiếp cũng có ánh sáng mạnh hơn nên hiệu quả hơn đèn chiếu trực tiếp khi được sử dụng cho bệnh nhân đục thủy tinh thể.

Nội soi tai

Ống soi tai là thiết bị cầm tay cho phép bác sĩ nhìn vào ống tai và quan sát màng nhĩ thông qua ống kính phóng đại.

Nội soi tai giúp chẩn đoán:

  • Nhiễm trùng tai
  • Ù tai (ù tai)
  • Nguyên nhân chóng mặt hoặc chóng mặt
  • Bệnh Meniere
  • Tai người bơi lội

Đầu của kính soi tai cũng có đèn. Ánh sáng cùng với ống kính lúp giúp bạn có thể quan sát được tai ngoài và tai giữa. Phần mà bác sĩ đưa vào ống tai được gọi là mỏ vịt dùng một lần. Các bệnh phẩm dùng một lần được cất giữ trong một hộp đựng trong phòng thi để có thể gắn một cái mới, sạch sẽ vào kính soi tai cho từng bệnh nhân.

Máy điện tim

Máy đo điện tim đo hoạt động điện của tim. Trong quá trình kiểm tra này, nhịp tim có thể được ghi lại, cũng như tính đều đặn của nhịp đập. Đây là hai chỉ số quan trọng của bất kỳ vấn đề nào trong tim. Các bác sĩ thậm chí có thể đọc điện tâm đồ để xác định kích thước và vị trí của mỗi buồng tim. Và cuối cùng, một công dụng chính của máy điện tâm đồ là để chẩn đoán tổn thương tim và tác động và hiệu quả của việc điều trị bằng thuốc hoặc cấy ghép thiết bị.

Nhiệt kế

Nhiệt kế được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực và cấp độ chăm sóc, từ khám sức khỏe định kỳ đến khám cấp cứu và chăm sóc nội trú. Hiện nay đã có nhiệt kế điện tử giúp rút ngắn thời gian đo nhiệt độ cần thiết cho bệnh nhân. Các cảm biến điện tử có thể được đặt cho phần cụ thể của cơ thể được đo, chẳng hạn như miệng, dưới nách, trực tràng hoặc tai.