NộI Dung
- So sánh kỳ vọng cuộc sống
- 10 quốc gia có kỳ vọng cuộc sống tốt nhất: Trước đó và bây giờ
- 10 quốc gia dưới cùng có kỳ vọng cuộc sống tồi tệ nhất: Trước đó và bây giờ
- Kỳ vọng cuộc sống của các quốc gia quan tâm khác
Mặc dù khái niệm này có thể quen thuộc và có vẻ đơn giản, nhưng các sắc thái tính toán của nó khác xa nó. Tuổi thọ thực tế là một thước đo thống kê về thời gian một người có thể sống dựa trên vô số yếu tố nhân khẩu học như năm họ sinh ra, tuổi hiện tại và thậm chí cả giới tính của họ. Trong khi theo thuật ngữ toán học, tuổi thọ đề cập đến số năm sống dự kiến còn lại của một cá nhân ở bất kỳ độ tuổi nào, ước tính tuổi thọ thường được đưa ra là tuổi thọ trung bình.
So sánh kỳ vọng cuộc sống
Các số liệu về tuổi thọ có lẽ là thú vị nhất về mặt tương đối. Chúng ta có thể xem xét tuổi thọ đã thay đổi như thế nào trong những năm qua hoặc kỳ vọng sống khác nhau giữa hai giới như thế nào. Có lẽ chúng ta quan tâm nhiều hơn đến sự khác biệt về ước tính tuổi thọ ở các khu vực hoặc quốc gia khác nhau, đó là nơi xuất hiện kỳ vọng tuổi thọ toàn cầu.
Ở đây chúng ta sẽ xem xét các xu hướng về tuổi thọ ở các quốc gia có kỳ vọng sống tốt nhất (cao nhất) và kém nhất (thấp nhất) trong mười năm qua.
10 quốc gia có kỳ vọng cuộc sống tốt nhất: Trước đó và bây giờ
Hãy xem số liệu tuổi thọ toàn cầu theo quốc gia đã thay đổi như thế nào trong những năm kể từ năm 2006.
Năm 2006 Top 10 | ||
Cấp | Quốc gia | Kỳ vọng chung trong cuộc sống (tính theo năm) |
1 | Andorra | 83.51 |
2 | Ma Cao | 82.19 |
3 | San Marino | 81.71 |
4 | Singapore | 81.81 |
5 | Hồng Kông | 81.59 |
6 | Nhật Bản | 81.25 |
7 | Thụy Điển | 80.51 |
8 | Thụy sĩ | 80.51 |
9 | Châu Úc | 80.50 |
10 | Guernsey | 80.42 |
Năm 2017 cho thấy sự gia tăng tổng thể về tuổi thọ và một số quốc gia mới lọt vào danh sách.
Top 10 năm 2015 | ||
Cấp | Quốc gia | Kỳ vọng chung trong cuộc sống (tính theo năm) |
1 | Monaco | 89.40 |
2 | Nhật Bản | 85.30 |
3 | Singapore | 85.20 |
4 | Ma Cao | 84.60 |
5 | San Marino | 83.30 |
6 | Nước Iceland | 83.10 |
7 | Hồng Kông | 83.00 |
8 | Andorra | 82.90 |
9 | Thụy sĩ | 82.60 |
10 | Guernsey | 82.60 |
10 quốc gia dưới cùng có kỳ vọng cuộc sống tồi tệ nhất: Trước đó và bây giờ
Trong khi các quốc gia có kỳ vọng cuộc sống tốt nhất đã chứng kiến sự gia tăng tổng thể về số lượng của họ, thì các quốc gia có kỳ vọng cuộc sống tồi tệ nhất cũng vậy.
Dưới đây là mười quốc gia có kỳ vọng sống ngắn nhất trong năm 2006 và năm 2017.
2006 Bottom Ten | ||
Cấp | Quốc gia | Kỳ vọng chung trong cuộc sống (tính theo năm) |
1 | Swaziland | 32.63 |
2 | Botswana | 33.74 |
3 | Lesotho | 34.40 |
4 | Zimbabwe | 39.29 |
5 | Liberia | 39.65 |
6 | Mozambique | 39.82 |
7 | Zambia | 40.03 |
8 | Sierra Leone | 40.22 |
9 | Malawi | 41.70 |
10 | Nam Phi | 42.73 |
Một lần nữa, năm 2017 chứng kiến các quốc gia mới lọt vào danh sách.
Năm 2015 cuối cùng | ||
Cấp | Quốc gia | Kỳ vọng chung của cuộc sống (tính theo năm) |
1 | Chad | 50.60 |
2 | Guinea-Bissau | 51.00 |
3 | Gabon | 52.10 |
4 | Swaziland | 52.10 |
5 | Zambia | 52.70 |
6 | Somalia | 52.80 |
7 | Cộng hòa trung phi | 52.80 |
8 | Lesotho | 53.00 |
9 | Mozambique | 53.70 |
10 | Nigeria | 53.80 |
Kỳ vọng cuộc sống của các quốc gia quan tâm khác
Nhiều người ngạc nhiên bởi các quốc gia lớn không lọt vào danh sách mười quốc gia hàng đầu về tỷ lệ sống cao nhất.
Dưới đây là con số tuổi thọ của một số quốc gia đáng chú ý không lọt vào top 10.
Các quốc gia lớn khác | ||
Quốc gia | Kỳ vọng chung trong cuộc sống (2006) | Kỳ vọng chung trong cuộc sống (2017) |
Canada | 80.22 | 81.90 |
Nước Ý | 79.81 | 82.30 |
Nước pháp | 79.73 | 81.90 |
nước Đức | 78.80 | 80.80 |
Vương quốc Anh | 78.54 | 80.80 |
Hoa Kỳ | 77.85 | 80.00 |
Mexico | 75.41 | 76.10 |
Trung Quốc | 72.58 | 75.70 |
Iraq | 69.08 | 74.90 |
Nga | 67.08 | 71.00 |