NộI Dung
Gói liều Medrol (methylprednisolone) (còn được đánh vần là liềupak) là một corticosteroid được sử dụng để điều trị và kiểm soát tình trạng viêm liên quan đến viêm khớp và các bệnh chứng khác. Medrol được tiếp thị bởi Pharmacia và Upjohn.Sử dụng
Medrol được sử dụng để nhanh chóng giảm viêm. Nó thường được kê đơn để kiểm soát đợt bùng phát viêm khớp có liên quan đến tình trạng viêm đang hoạt động. Nó được sử dụng để điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Viêm khớp gút cấp tính
- Viêm khớp vảy nến
Medrol cũng được sử dụng để điều trị các phản ứng dị ứng nghiêm trọng và các tình trạng da mãn tính.
Trong khi một số người bị các loại viêm khớp hoặc các bệnh thấp khớp khác có thể được kê đơn Medrol như một phần của phác đồ điều trị hàng ngày của họ, gói liều Medrol là một loạt thuốc được thực hiện theo một lịch trình cụ thể trong sáu ngày.
Chống chỉ định
Những người bị dị ứng với các thành phần của Medrol không nên dùng thuốc. Có nhiều trường hợp mà Medrol nên được sử dụng thận trọng, bao gồm nhiễm trùng đang hoạt động hoặc mãn tính, bệnh đái tháo đường, suy tim sung huyết hoặc bệnh tâm thần.
Medrol chưa được đánh giá đầy đủ ở phụ nữ có thai. Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang có kế hoạch mang thai hoặc nếu bạn có thai khi dùng Medrol.
Liều lượng
Medrol có sẵn dưới dạng viên nén 2-, 4-, 8-, 16-, 24- và 32 miligam (mg). Medrol cũng có sẵn dưới dạng dung dịch tiêm: 20, 40 và 80 miligam / mililit (mg / ml).
Mặc dù Medrol có thể được kê với các liều hàng ngày khác nhau hoặc như liệu pháp thay thế trong ngày, gói liều Medrol điển hình được bán trên thị trường dưới dạng viên nén 4 mg được cung cấp trong sáu ngày với liều lượng giảm dần.
Các hướng dẫn ví dụ cho gói liều Medrol là:
Viên nén Medrol cần dùng | ||||
---|---|---|---|---|
Trước bữa sáng | Sau bữa trưa | Sau bữa tối | Trước giờ ngủ | |
1 ngày | 2 | 1 | 1 | 2 |
Ngày 2 | 1 | 1 | 1 | 2 |
Ngày 3 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Ngày 4 | 1 | 1 | không ai | 1 |
Ngày 5 | 1 | không ai | không ai | 1 |
Ngày 6 | 1 | không ai | không ai | không ai |
Bạn nên dùng gói liều Medrol chính xác theo quy định. Các hướng dẫn phải được tuân theo một cách chính xác.
Phản ứng phụ
Các tác dụng phụ liên quan đến Medrol phần lớn phụ thuộc vào liều lượng và tần suất dùng thuốc. Các khóa học ngắn hạn của Medrol, như trường hợp của gói liều Medrol, thường được dung nạp tốt mà không có hoặc ít tác dụng phụ nhẹ. Medrol liều cao hoặc dài hạn có nhiều vấn đề hơn.
Cảnh báo và Tương tác
Bạn không nên tự ý dừng thuốc đột ngột, hãy gọi cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng phụ hoặc vấn đề khiến bạn muốn dừng thuốc trước khi kết thúc liệu trình sáu ngày.
Hãy chắc chắn nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc và chất bổ sung khác mà bạn thường dùng. Những loại thuốc sau đây có thể tương tác với Medrol. Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ:
- Thuốc trị viêm khớp, chẳng hạn như NSAID
- Aspirin
- Azithromycin, clarithromycin, erythromycin
- Thuốc làm loãng máu, chẳng hạn như Coumadin (warfarin)
- Dilantin (phenytoin)
- Thuốc lợi tiểu (thuốc nước)
- Lanoxin (digoxin)
- Neoral, Sandimmune (cyclosporin)
- Nizoral (ketoconazole)
- Thuốc uống tránh thai
- Phenobarbital
- Premarin (estrogen)
- Rifadin (rifampin)
- Theo-Dur (theophylline)
Một lời từ rất tốt
Gói liều Medrol có thể giống như một chiếc phao cứu sinh cho ai đó đang trong cơn bùng phát viêm khớp. Khi không có gì khác có thể làm giảm cường độ gia tăng của các triệu chứng viêm khớp, thì Medrol có thể rất hiệu quả.
Một số bác sĩ cho phép bệnh nhân của họ giữ một gói liều trong tay cho những lúc xảy ra cơn bùng phát không lường trước được. Điều đó nói rằng, hãy chắc chắn rằng những gì bạn có trong tay không hết hạn và thay thế nó nếu còn. Và, không bao giờ được làm theo hướng dẫn sử dụng nó một cách chính xác.