Arachnodactyly là một tình trạng trong đó các ngón tay dài, mảnh và cong. Chúng trông giống như chân của một con nhện (arachnid). Những ngón tay ...
ĐọCBách Khoa Toàn Thư
Webbing của ngón tay hoặc ngón chân được gọi là yndactyly. Nó đề cập đến ự kết nối của 2 hoặc nhiều ngón tay hoặc ngón chân. Hầu hết thời gian, các khu vực...
ĐọCMột nếp nhăn lòng bàn tay là một đường duy nhất chạy ngang lòng bàn tay. Mọi người thường có 3 nếp nhăn trong lòng bàn tay.Các nếp nhăn thường được gọi l...
ĐọCPhản xạ là một phản ứng cơ xảy ra tự động để đáp ứng với kích thích. Một ố cảm giác hoặc chuyển động tạo ra phản ứng cơ cụ thể. ự hiện diện và ức mạnh của một phản xạ l...
ĐọCĐiếc giác quan là một loại mất thính giác. Nó xảy ra từ tổn thương ở tai trong, dây thần kinh chạy từ tai đến não (dây thần kinh thính giác) hoặc n...
ĐọCPhản xạ là một loại phản ứng không tự nguyện (không cố gắng) đối với kích thích. Phản xạ Moro là một trong nhiều phản xạ được nhìn thấy khi inh. Nó thường biến ...
ĐọCPhản xạ Babinki là một trong những phản xạ bình thường ở trẻ ơ inh. Phản xạ là những phản ứng xảy ra khi cơ thể nhận được một kích thích nhất định.Phản xạ Babinki xảy ra au kh...
ĐọCKhớp Hypermobile là khớp di chuyển vượt quá phạm vi bình thường với ít nỗ lực. Khớp thường bị ảnh hưởng nhất là khuỷu tay, cổ tay, ngón tay và đầu gối. Khớp trẻ em t...
ĐọCCo giật cơ là chuyển động tốt của một khu vực nhỏ của cơ bắp. Co giật cơ là do co thắt cơ nhỏ trong khu vực, hoặc co giật không kiểm oát được của một nhóm cơ được phục vụ bởi ...
ĐọCCo cứng là cơ cứng hoặc cứng. Nó cũng có thể được gọi là độ căng bất thường hoặc tăng trương lực cơ. Phản xạ (ví dụ, phản xạ giật đầu gối) mạnh hơn hoặc phóng đại. Tì...
ĐọCHypotonia có nghĩa là giảm trương lực cơ. Hypotonia thường là một dấu hiệu của một vấn đề đáng lo ngại. Tình trạng có thể ảnh hưởng đến trẻ em hoặc người lớn.Trẻ ơ inh vớ...
ĐọCTư thế decerebrate là một tư thế cơ thể bất thường liên quan đến cánh tay và chân được giữ thẳng ra, các ngón chân hướng xuống dưới, và đầu và cổ bị c...
ĐọCTư thế Decorticate là một tư thế bất thường, trong đó một người cứng với hai cánh tay uốn cong, nắm chặt bàn tay và hai chân giữ thẳng. Hai cánh tay uốn cong về ph...
ĐọCếp mặt trước là một trán nổi bật khác thường. Nó đôi khi được liên kết với một ườn núi nặng hơn bình thường. Trùm đầu chỉ thấy ở một ố hội chứng hiếm gặp, ...
ĐọCMột philtrum ngắn là một khoảng cách ngắn hơn bình thường giữa môi trên và mũi. Philtrum là rãnh chạy từ đỉnh môi đến mũi.Chiều dài của philtrum được ...
ĐọCThẻ tai là một thẻ da nhỏ hoặc hố ở phía trước của phần bên ngoài của tai. Thẻ da và hố ngay trước lỗ tai là phổ biến ở trẻ ơ inh.Trong hầu hết các trường hợp, đ...
ĐọCBất thường tai và pinna thấp đề cập đến một hình dạng hoặc vị trí bất thường của tai ngoài (pinna hoặc auricle). Tai ngoài hay "pinna" hình thành khi em b&...
ĐọCChu vi đầu tăng lên là khi khoảng cách đo được quanh phần rộng nhất của hộp ọ lớn hơn mong đợi đối với tuổi và nền của trẻ. Đầu của trẻ ơ inh thường lớn hơn khoảng 2 cm o với k...
ĐọCMicrognathia là một thuật ngữ cho hàm dưới nhỏ hơn bình thường. Trong một ố trường hợp, hàm đủ nhỏ để can thiệp vào việc cho trẻ ăn. Trẻ ơ inh mắc bệnh này có thể cầ...
ĐọCChỉ khâu tách biệt là không gian rộng bất thường trong các khớp xương của hộp ọ ở trẻ ơ inh. Hộp ọ của trẻ ơ inh hoặc trẻ nhỏ được tạo thành từ các tấm xương cho ph&...
ĐọC